I.Lý do nhập viện (chief complaint)
Khó thở cả 2 thì
Phù: 2 chi dưới --> toàn thân.
II.Bệnh sử (history presenting illness):
Khó thở (dyspnea/ shortness of breath)
Từ khi nào: Khó thở bao lâu rồi?
Hoàn cảnh khởi phát
+ Găng sức (hỏi mức độ gắng sức)
+ Hay khi nghỉ ngơi.
Thời gian: ngày hay đêm, hay liên tục
3-Khó thở khi: hít vào hay thở ra hay cả 2 thì?
Yếu tố làm nặng hơn: khí hậu, xúc động
Yếu tố làm giảm: thay đổi tư thế nghỉ ngơ, thuốc
Các triệu chứng kèm theo:
+ Tím
+ Ho khan
+ Đau ngực
Diễn tiến của "khó thở" trong quá trình bệnh sử:
+ Càng ngày càng nặng
+ Hay có giảm với phương pháp nào không? Tư thế, thuốc.
Phù toàn thân
Vị trí: mặt, chân, bụng
Mức độ:
+ Nhẹ: Nặng mi mắt vào buổi sáng. Mang dép thấy chật
+ Nặng: Phù rõ, BN tự thấy được
Diễn tiến:
+ Phù ở đâu trước
+ Phù nhanh hay chậm
+ Uống thuốc lợi tiểu có giảm hay không?
+ Ăn mặn có làm phù nặng lên không?
+ Nằm nghỉ có bớt phù không?
Thời gian:
+ Phù bao lâu?
+ Buổi sáng hay buổi chiều?
Triệu chứng kèm theo:
+ Tiểu ít?
+ Khó thở?
Liên quan giữa "Khó thở" và "Phù"?
Cái nào có trước?
Có diễn tiến song song với nhau không?
III.Tiền căn:
Bản thân:
1.1. Tiền căn có liên quan đến HC Suy tim:
Nguyên nhân:
Mắc phải: Thấp khớp, Cao HA, Xơ vữa ĐM.
Bẩm sinh: Biết mắc bệnh từ hồi nào?
Yếu tố thuận lợi: 11 yếu tố
+ Bệnh nhiễm trùng
+ Tắc động mạch phổi
+ Có thai
+ Thiếu máu
+ Cường giáp
+ Viêm cơ tim
+ Viêm nội tâm mạc
+ Loạn nhịp
+ Cao HA
+ Nhồi máu cơ tim
+ Ăn uống, vận động, xúc động, môi trường
1.2 Tiền căn liên quan đến điều trị:
Có dùng Digoxin trước đây hay không
Di ứng với kháng sinh?
Các thuốc khác đã dùng?
1.3 Tiền căn dịch tể học
Lao, nhiễm KST, Sốt rét
1.4 Tiền căn bệnh lý:
Suy thận
ĐTĐ
1.5 Thói quen:
Nghiện rượu
Thuốc lá
Ăn mặn
Gia đình:
+ Bệnh tim bẩm sinh, Có ai chết vì bệnh tim không?
+ Tiền căn dịch tể học
+ Thấp khớp
+ Cao huyết áp
+ ĐTĐ
IV.Lược qua các cơ quan
Phổi: sốt, ho, đau ngực (để chẩn đoán phân biệt khó thở do tim hay do phổi)
Khớp: đau, sưng
Thận: lượng nước tiểu
Suy tim phải
Phù chi dưới
Tím ngoại vi
Gan-tim: ấn gan - phồng TM cảnh
TM cổ nổi/ 45o
Cổ chướng
Tiểu ít
Tim nhanh, tiếng ngựa phi, Hazzer +
Khám tìm nguyên nhân và các yếu tố thúc đẩy.
Suy tim trái
Mỏm tim lệch trái
Tim nhanh, đều hay không đều
Nhịp ngựa phi
Hở van 2 lá cơ năng
THA
Phổi bình thường hay có ran nổ, ẩm hai đáy, +- TDMP.
VI.Chẩn đoán
Suy tim cấp hay mạn?
Suy tim trái, suy tim phải hay toàn bộ?
*Khi có suy tim phải, các biểu hiện hô hấp của suy tim trái thường không xuất hiện hay giảm.
Chẩn đoán mức độ suy tim (Theo NYHA)
3. Chẩn đoán nguyên nhân:
a.Suy tim Phải:
Tâm phế mạn
Hẹp van 2 lá
Hở van 3 lá
Tim bẩm sinh: Hẹp van ĐMP, CIV, CIA, Tư chúng Fallot
Viêm màng ngoài tim co thắt
b.Suy tim phải
THA liên tục
Suy mạch vành
Bệnh van tim: Hẹp van ĐMC, Hở van DDMC, Hở van 2 lá nặng
Bệnh cơ tim tiên phát:
+ Bệnh cơ tim dãn nỡ
+ Bệnh cơ tim phì đại
+ Bệnh cơ tim tắc nghẽn.
c.Suy tim toàn bộ
Thứ phát sau suy tim trái
Không qua suy tim trái:
+ Hở van 2 lá
+ Bệnh van 2 lá: hẹp + hở
+ Bệnh cơ tim tiên phát không tắc
+ Bệnh cường giáp
+ Bệnh thiếu Vitamin B1 (Beri-Beri)
+ Do ĐM - TM lổ lớn, nhất là vị trí gần tim
4. Chấn đoán thể bệnh:
Suy tim ứ huyết: Dùng tiêu chuẩn Framengham
Suy tim cung lượng cao:
Cung lượng cao hơn các bệnh suy tim khác, nhưng dĩ nhiên là thấp hơn lúc chưa bị suy tim.
1-Thiếu máu nặng, mạn tính
2-Cường giáp
3-Thông động - tĩnh mạch
4-Beri Beri
Suy tim cung lượng thấp
Suy chức năng tâm thu: Giảm co bóp cơ tim
1-Suy mạch vành
2-THA
3-Hẹp hoặc hở văn ĐMC
4-Hở van hai lá
Suy chức năng tâm trương
1-Chèn ép tim cấp
2-Viêm màng ngoài tim co thắt.
5. Chẩn đoán yếu tố thuận lợi: 11 yếu tố thuận lợi cho suy tim
+ Bệnh nhiễm trùng (1 độ --> tăng 10 nhịp tim/phút)
+ Tắc động mạch phổi (Nhồi máu phổi --> Suy tim Phải cấp tính)
+ Có thai ( 3 tháng cuối)
+ Thiếu máu
+ Cường giáp
+ Viêm cơ tim
+ Viêm nội tâm mạc
+ Loạn nhịp
+ Cao HA
+ Nhồi máu cơ tim
+ Ăn uống, vận động, xúc động, môi trường